Theo Bloomberg, tỷ giá đồng Won sáng nay đã phục hồi mạnh mẽ, sau tình trạng 'giảm sốc' khi Tổng thống Hàn Quốc Yoon Suk Yeol ban hành lệnh thiết quân luật.
Hôm nay 9/4/2024, các Ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giá Won Hàn Quốc tăng giảm trái chiều. Giá Won tại Vietinbank, BIDV tăng cả hai chiều mua bán.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 27/3/2024, giá Won tại một số ngân hàng thay đổi không đáng kể. Ngân hàng TPBank tiếp tục mua Won với giá cao nhất là 17,55 VNĐ/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 11/2/2024, giá Won tại các ngân hàng đứng giá, không có nhiều thay đổi vì đang trong kỳ nghỉ lễ Tết Nguyên đán.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 7/2/2024, Giá Won tại các ngân hàng tăng, chợ đen tăng giảm trái chiều, TPBank mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,31 VNĐ/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 5/2/2024, giá Won tại ngân hàng Vietinbank và Vietcombank tăng giảm trái chiều, chợ đen tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 18/1/2024, Vietinbank và Vietcombank có xu hướng giảm, TP Bank mua Won Hàn Quốc giá cao nhất là 17.39 VNĐ/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 15/1/2024, các ngân hàng lớn tiếp tục có xu hướng đi ngang, chợ đen giảm, TP Bank mua Won Hàn Quốc giá cao nhất là 17.67 VNĐ/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 13/1/2024, các ngân hàng giữ nguyên giá, tỷ giá Won tại VietinBank và chợ đen tăng nhẹ ở chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 11/1/2024, giá Won tại các ngân hàng tiếp tục tăng giảm trái chiều, Vietcombank mua vào 15,94 VND/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 10/1/2024, Vietcombank và Vietinbank tăng giảm trái chiều, chợ đen tăng nhẹ.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 9/1/2024, giá Won tiếp tục tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng, Vietcombank mua vào 15,96 VND/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 7/1/2024, Vietcombank và Vietinbank giữ nguyên giá, chợ đen tiếp tục giảm.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 4/1/2024, tỷ giá Won tại ngân hàng Vietcombank và chợ đen giảm, Vietinbank tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 03/01/2024, tỷ giá Won Vietcombank tăng nhẹ, TPBank mua Won giá cao nhất 17.91 VNĐ/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 02/01/2024, tỷ giá Won Vietcombank và chợ đen vẫn giữ nguyên, Vietinbank tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 01/01/2023, tỷ giá Won các ngân hàng lớn giữ nguyên giá, TPBank mua Won Hàn Quốc giá cao nhất là 17.87 VNĐ/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 28/12/2023, Won/VND giữ nguyên giá mua tại các ngân hàng, TPBank bán Won Hàn Quốc thấp nhất với 19.40 VNĐ một KRW.
Tỷ giá Won hôm nay 27/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng giữ nguyên giá mua, VCB mua 16,22 VND/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 26/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng giữ nguyên giá, Won TPBank mua cao nhất 17,75 VNĐ/KRW.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 23/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng giảm, VCB mua 16,10 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 21/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng giảm, VCB mua 16,21 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 21/12 tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 20/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng tăng, VCB mua 116,19 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 20/12 tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 19/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng tăng, VCB mua 16,66 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 19/12 giảm.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 17/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng đi ngang, VCB mua 16,19 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 17/12 giảm.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 16/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng tăng, VCB mua 16,19 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 16/12 tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 14/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng tăng, VCB mua 16,19 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 14/12 tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 13/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng giảm nhẹ, VCB mua 15,95 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 13/12 tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 11/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng đồng loạt giảm, VCB mua 15,91 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 11/12 tăng.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 10/12/2023, Won/VND tại các ngân hàng đồng loạt giảm, VCB mua 16,01 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 10/12 tăng.